Toàn trình  Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

Ký hiệu thủ tục: 2.000778.000.00.00.H54
Lượt xem: 2989
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp/Công chứng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 04 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ phí


500.000 đồng


Phí


500.000 đồng


Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC Số: 257/2016/TT-BTC

  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Thông Thông tư 06/2015/TT-BTP Số: 06/2015/TT-BTP

thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng

  • Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung. Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng; 10.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi. Cụ thể như sau: + Trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng; + Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới; + Trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi Trưởng Văn phòng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên, kèm theo thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng Văn phòng; + Trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động trong trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên; + Trường hợp Văn phòng công chứng giảm số lượng công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh và văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP hoặc giấy tờ chứng minh công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng hoặc quyết định miễn nhiệm công chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng. Tải về In ấn

Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng.