Một phần (trực tuyến)  Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000167.000.00.00.H54
Lượt xem: 168
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
  • trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: 07 



ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



    Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
    Kết quả thực hiện


    • Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp lại lần thứ....)

    Lệ phí


    * Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: 



    Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu phí thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp như sau:



    - Thuộc địa bàn thành phố: Phí thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



    - Ở các khu vực khác:  Mức thu tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.



    *Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: không



     



     


    Phí


    * Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: 



    Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu phí thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp như sau:



    - Thuộc địa bàn thành phố: Phí thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



    - Ở các khu vực khác:  Mức thu tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.



    *Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: không



     


    Căn cứ pháp lý



    • - Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.



      - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.



      - Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP.



      - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.



      - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.



      - Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.



      - Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.



      - Quyết định số 668A/QĐ-BCT ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.



       



    •  Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: Trước thời hạn hiệu lực của Giấy phép 30 (ba mươi) ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.

    • Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy

      Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Công Thương. Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối và nêu rõ lý do.

       

    Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) PHỤ LỤC 21.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
    b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
    c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
    d) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
    đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

    Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính theo mẫu Phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT); Phụ lục 50.docx Bản chính: 1 Bản sao: 1
    - Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
    Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp   Bản chính: 1 Bản sao: 0
    * Thành phần hồ sơ gồm:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

     

    File mẫu:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá - theo mẫu (Phụ Lục 21 Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) Tải về In ấn

    - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

    - Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

    - Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);

    - Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;