Một phần (trực tuyến)  Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000622.000.00.00.H54
Lượt xem: 143
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



    Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
    Kết quả thực hiện


    • Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp lại lần thứ....)

    Lệ phí


    8.1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với trường hợp cấp mới.



    Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu:



    - Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



    - Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



    8.2. Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Không.



     


    Phí


    8.1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với trường hợp cấp mới.



    Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu:



    - Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



    - Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



    8.2. Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Không.



     


    Căn cứ pháp lý



    • - Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;



      - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;



      - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;



      - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;



      - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;



      - Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;



      - Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.



      - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.



      - Quyết định số 668A/QĐ-BCT ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.



       



    1.1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với trường hợp cấp mới.

    1.2. Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.

    - Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị xin cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đến Sở Công Thương.

    - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương quyền xem xét và cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

     

    Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với trường hợp cấp mới.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

    Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    * Thành phần hồ sơ gồm:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
    + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018. Phụ lục 36.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
    + Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 1

    File mẫu:

    • Đơn đề nghị cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 Tải về In ấn

    Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

    - Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.