Toàn trình  Xác nhận bảng kê lâm sản (cấp Tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.000045.000.00.00.H54
Lượt xem: 671
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chi cục Kiểm lâm

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 2 Ngày làm việc


    2 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp không cần xác minh nguồn gốc lâm sản


    5 Ngày làm việc


    5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản.



  • Trực tuyến

  • 5 Ngày làm việc


    5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản.


    2 Ngày làm việc


    2 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp không cần xác minh nguồn gốc lâm sản



  • Dịch vụ bưu chính

  • 2 Ngày làm việc


    3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp không cần xác minh nguồn gốc lâm sản


    5 Ngày làm việc


    5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Xác nhận bảng kê lâm sản

Lệ phí


Không

Phí


Không

Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT Số: 27/2018/TT-BNNPTNT



  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

  • Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình; Địa chỉ: Tầng 1, Nhà triển lãm thông tin tỉnh, phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc. Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình; Địa chỉ: Tầng 1, Nhà triển lãm thông tin tỉnh, phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung.

  • Bước 3: Thẩm định hồ sơ: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do; - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh thông báo cho chủ lâm sản. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc. Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh xác nhận bảng kê lâm sản và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình, nơi nhận hồ sơ.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Hồ sơ nguồn gốc lâm sản   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có)   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản Tải về In ấn

- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến. - Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến. - Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.