- Cơ quan giải quyết: UBND huyện Kiến Xương
- Lĩnh vực: Kinh tế Hạ tầng
- Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp Trung ương, cấp tỉnh
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc cam kết bảo vệ môi trường (nếu có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan;
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng vốn nhà nước;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng;
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu thiết kế; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp thẩm định điều chỉnh thiết kế dự toán:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng thay đổi;
- Văn bản chấp thuận điều chỉnh thiết kế, dự toán;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở điều chỉnh đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc cam kết bảo vệ môi trường (nếu có);
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan;
- Thiết kế bản vẽ thi công và thuyết minh thiết kế điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng vốn nhà nước;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung thiết kế thay đổi; về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng;
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu thiết kế; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2.8. Lệ phí:
- Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
- Nhà ở: 50.000 đồng/giấy phép
(Theo Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Ban hành mức thu phí và lệ phí)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại mục 1 và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
02 bộ.