Một phần  Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000190.000.00.00.H54
Lượt xem: 289
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Sở Công thương


Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện


  • Trực tiếp


  • Dịch vụ bưu chính


  • Trực tuyến


Thời hạn giải quyết



  • 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



     




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá


Lệ phí


  


Phí


1. Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu phí thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp như sau:



- Thuộc địa bàn thành phố: Phí thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



- Ở các khu vực khác:  Phí thẩm định: 600.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



2. Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 26/8/2024 của Bộ Tài chính - áp dụng từ ngày 01/7/2024-31/12/2024 về việc quy định mức thu phí thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp như sau:



- Thuộc địa bàn thành phố: Phí thẩm định: 600.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



- Ở các khu vực khác:  Phí thẩm định: 300.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • - Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.



    - Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;



    - Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.



    - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.



    - Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.



    - Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.



    - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.



    - Quyết định số 668A/QĐ-BCT ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.



     



     







  • - Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.



    - Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;



    - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05(năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.



     








































Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);

Phụ lục 21.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

+ Số lượng hồ sơ: Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Sở Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ;

 

Bản chính: 0
Bản sao: 0


 


File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá - theo mẫu ( Phụ Lục 21 Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) Tải về In ấn


- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;



- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;



- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 tổ chức, cá nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);



- Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh