Toàn trình  Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

Ký hiệu thủ tục: 2.000884.000.00.00.H54
Lượt xem: 400
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Phòng Tư Pháp


Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp


Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho ngưởi yêu cầu chứng thực.


    Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc ngoài Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện

  • Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ


Lệ phí


10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).


Phí


   


Căn cứ pháp lý


  • Thông tư 257/2016/TT-BTC Số: 257/2016/TT-BTC





  • Thông tư 264/2016/TT-BTC Số: 264/2016/TT-BTC





  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 20/2015/TT-BTP Số: 20/2015/TT-BTP





  • Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC






TTHC cấp huyện




  • Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.





  • Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí (nếu có) và viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện, bổ sung.





  • Bước 3: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.




TTHC cấp xã




  • Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.





  • Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, thu phí và viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện, bổ sung.





  • Bước 3: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn tại nơi nộp hồ sơ















Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:



Trường hợp không được chứng thực chữ ký: + Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. + Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. + Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.