Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Tư pháp tỉnh Thái Bình |
Lĩnh vực |
Bổ trợ tư pháp/Thừa phát lại |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính Trực tuyến - - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính Dịch vụ bưu chính - - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng thừa phát lại
|
Lệ phí |
- Trực tiếp - - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
- Trực tuyến - - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
- Dịch vụ bưu chính - - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
|
Phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 08/2020/NĐ-CP Số: 08/2020/NĐ-CP Thông tư 05/2020/TT-BTP Số: 05/2020/TT-BTP Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. Số: 03/2024/TT-BTP
|
|
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng; | | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng; | | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng; | | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu; | | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; | 27..docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; | 28..docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Văn bản cam kết của Thừa phát lại nhận chuyển nhượng với nội dung quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP. | | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Văn phòng Thừa phát lại chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;
- Thừa phát lại nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Cam kết hành nghề ít nhất 02 năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng;
+ Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
+ Không thuộc trường hợp đang bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP tại thời điểm nhận chuyển nhượng.