Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Xuất, nhập khẩu |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC của Sỏ Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc Thương nhân nộp hồ sơ điện tử, truy cập trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: Dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD. Trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản sao Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (Mẫu MĐ-4 kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương). | Mẫu MĐ4.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập VPĐD theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.