Một phần  Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000347.000.00.00.H54
Lượt xem: 1078
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xuất, nhập khẩu
Cách thức thực hiện
  • - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình (Địa chỉ: Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).

    - Hoặc nộp hồ sơ điện tử, truy cập trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: Dichvucong.thaibinh.gov.vn. lựa chọn DVCTT: Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



    Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
    Kết quả thực hiện


    • Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

    Lệ phí


    Theo quy định tại Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính: 1.500.000VNĐ /1 giấy phép/lần cấp

    Phí


    Theo quy định tại Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính: 1.500.000VNĐ /1 giấy phép/lần cấp

    Căn cứ pháp lý



    • - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.



      -Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.



      - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.



      - Quyết định số 3146/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 công bố TTHC mới ban hành/ TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương



       



       



       



       



    • - Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD.

      - Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình. Hoặc nộp hồ sơ điện tử, truy cập trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: Dichvucong.thaibinh.gov.vn.

      - Trong thời hạn 01 (một)  ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

      - Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

      - Trường hợp nội dung hoạt động của VPĐD không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập VPĐD phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của VPĐD chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 01 (một)  ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

       

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký; Mẫu MĐ3.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
    2. Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
    - Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
    - Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

    - Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện

    * Ghi chú:

     + Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại các trường hợp 1, trường hợp 2 (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của VPĐD  bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của VPĐD là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    + Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại trường hợp 1: phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      Bản chính: 0 Bản sao: 1
    3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

     

    File mẫu:

    • Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký Tải về In ấn

    Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD trong những trường hợp sau:

    - Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.

    - Thay đổi người đứng đầu của VPĐD.

    - Thay đổi tên gọi của VPĐD.

    - Thay đổi nội dung hoạt động của VPĐD.

    - Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của VPĐD trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.