Một phần  Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000181.000.00.00.H54
Lượt xem: 1253
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Kinh tế Hạ tầng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 7 Ngày làm việc


    07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 7 Ngày làm việc


    07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 7 Ngày làm việc


    07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá


Lệ phí


Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu:



* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:



+ Thuộc địa bàn thành phố:



- Phí thẩm định: 1.200.000 đ/điểm KD/lần thẩm định



- Lệ phí cấp GCN: 200.000 đ/giấy/lần cấp



Ở các khu vực khác:  Mức thu tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.



* Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:



+ Thuộc địa bàn thành phố:



- Phí thẩm định: 400.000 đ/điểm KD/lần thẩm định.



- Lệ phí cấp GCN: 200.000 đ/giấy/lần cấp



Ở các khu vực khác:  Mức thu tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.


Phí


0


Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 21/2013/TT-BCT





  • Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP





  • sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/ 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. Số: Nghị định số 106/2017/NĐ-CP





  • về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa Số: Thông tư số 168/2016/TT-BTC





  • về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương. Số: Quyết định số 4705/QĐ-BCT




  • - Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ (về Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

  • - Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ và kiểm tra: + Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng kinh tế và hạ tầng huyện có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và Cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

  • - Bước 3: Thương nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Phụ lục 23.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;