Toàn trình  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

Ký hiệu thủ tục: 1.000644.000.00.00.H54
Lượt xem: 671
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thể dục thể thao
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 4 Ngày làm việc


    4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.



  • Trực tuyến

  • 4 Ngày làm việc


    04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 4 Ngày làm việc


    4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ


Lệ phí


1.000.000 đồng/ Giấy chứng nhận


Phí


                            1.000.000 đồng/ Giấy chứng nhận


Căn cứ pháp lý



  • Luật 77/2006/QH11 Số: 77/2006/QH11





  • Luật 97/2015/QH13 Số: 97/2015/QH13





  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP Số: 36/2019/NĐ-CP





  • Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL Số: 08/2018/TT-BVHTTDL





  • Luật 26/2018/QH14 Số: 26/2018/QH14




  • Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh

  • Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; MS 02.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao Mẫu số 03.ND362019.docx Bản chính: 0 Bản sao: 0
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0 Bản sao: 0
văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 kèm theo) Tải về In ấn

(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện a) Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên. b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm. c) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m. d) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên. đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên. e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế. g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng. h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh. i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. (2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu a) Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên. b) Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m. c) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên. (3) Mật độ tập luyện a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m¬¬2 /01 người¬¬ ¬tập. b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập. (4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.