Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Xây dựng |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Bộ Giao thông vận; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Sở Xây dựng. |
Lĩnh vực | Hàng hải và Đường thuỷ |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí | Không |
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1. Nộp hồ sơ: Trước khi đưa công trình cảng thủy nội địa vào khai thác, chủ cảng nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. (Sở Xây dựng: công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định). Bước 2. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận viết Giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ sung. Bước 3. Giải quyết: - Cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: 08 ngày làm việc. + Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định, BộXây dựng ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa; - Cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Xây dựng ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. Bước 4. Tổ chức nhận kết quả theo Giấy hẹn.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định) | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
- Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng cảng thủy nội địa do cơ quan có thẩm quyền cấp; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao quyết định công bố mở luồng chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) đối với trường hợp cảng thủy nội địa có luồng chuyên dùng. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu; | 24.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không có