Một phần  Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương

Ký hiệu thủ tục: 2.001632.000.00.00.H54
Lượt xem: 535
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương - Tỉnh Thái Bình

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Lĩnh vực Điện
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 4.5 Ngày làm việc


    4,5 (bốn phẩy năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 4.5 Ngày làm việc


    4 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 4.5 Ngày làm việc


    4,5 (bốn phẩy năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC (địa phương)


Lệ phí


Không


Phí


  • Trực tiếp - 4.5 Ngày làm việc


  • -400.000 Đồng (106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực)


  • Trực tuyến - 4.5 Ngày làm việc


  • -400.000 Đồng (106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực)


  • Dịch vụ bưu chính - 4.5 Ngày làm việc


  • -400.000 Đồng (106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực)


Căn cứ pháp lý



  • Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực Số: 137/2013/NĐ-CP





  • Luật 24/2012/QH13 Số: 24/2012/QH13





  • ĐIỆN LỰC Số: 28/2004/QH11





  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP





  • Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực Số: 106/2020/TT-BTC





  • THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2020/TT-BCT NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC Số: 10/2023/TT-BCT




  • Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc Nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Bình, tại địa chỉ: https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.

  • Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.

  • Trường hợp trong 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.

  • Trong thời hạn 4,5 (bốn phẩy năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - trường hợp nội hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.

1.Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở của đơn vị:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mẫu 01.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện lực bao gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mẫu 01.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

  • Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (Theo mẫu 3a ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT) Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT) Tải về In ấn

 Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới;  Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.