Toàn trình  Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

Ký hiệu thủ tục: 1.009767.000.00.00.H54
Lượt xem: 402
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình
Địa chỉ cơ quan giải quyết Tại cơ quan hành chính nhà nước
Lĩnh vực Đầu tư
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

    Nộp hồ sơ trực tiếp, thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua đường Internet đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).

  • Trực tuyến
  • - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

    Nộp hồ sơ trực tiếp, thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua đường Internet đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).

  • Dịch vụ bưu chính
  • - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

    Nộp hồ sơ trực tiếp, thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua đường Internet đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
Lệ phí Không
Phí
  • Trực tiếp - - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
  • Trực tuyến - - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
  • Dịch vụ bưu chính - - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Căn cứ pháp lý
  • Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Số: 31/2021/NĐ-CP

  • quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu Số: 03/2021/TT-BKHĐT

  • Luật Đầu tư Số: 61/2020/QH14

  • Luật Đầu tư Số: 61/2020/QH14

  • Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Bước 2: Đại diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dvctt.thaibinh.gov.vn Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung. Bước 3: Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì cán bộ nhận hồ sơ viết giấy hẹn gửi qua đường bưu chính cho nhà đầu tư. Bước 4: Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh. Bước 5: Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. Bước 6: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. Bước 7: Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bước 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bước 9: Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh; Mẫu A.I.12.docx Bản chính: 1Bản sao: 3
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tưđể hợp tác kinh doanh; Bản chính: 0Bản sao: 4
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh; Bản chính: 0Bản sao: 4
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất; Bản chính: 0Bản sao: 4
- Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Bản chính: 0Bản sao: 4
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh; Bản chính: 0Bản sao: 4
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Mẫu A.I.11.g.docx Bản chính: 1Bản sao: 3

File mẫu:

  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh; Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tu. Tải về In ấn

- Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư. - Việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; + Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (nếu có); + Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có); + Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan đối với doanh nghiệp nhà nước; + Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; + Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật. + Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).