Toàn trình  Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 1.002425.000.00.00.H54
Lượt xem: 1554
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Y tế
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 8 Ngày làm việc

    8 ngày làm việc.

  • Trực tuyến
  • 8 Ngày làm việc

    8 ngày làm việc.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 8 Ngày làm việc

    8 ngày làm việc.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm..
Lệ phí


Phí : 500000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)TT_279-2016-TT-BTC.pdfPhí : 700000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:)TT_279-2016-TT-BTC.pdfPhí : 1000000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên:)TT_279-2016-TT-BTC.pdfPhí : 2500000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)TT_279-2016-TT-BTC.pdf


Phí


Phí : 500000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)



TT_279-2016-TT-BTC.pdfPhí : 700000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:)TT_279-2016-TT-BTC.pdfPhí : 1000000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên:)TT_279-2016-TT-BTC.pdfPhí : 2500000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)TT_279-2016-TT-BTC.pdf


Căn cứ pháp lý
  • Luật 55/2010/QH12-An toàn thực phẩm Số: 55/2010/QH12

  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Số: 155/2018/NĐ-CP

  • 279/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Số: 279/2016/TT-BTC

  • Quyết định 135/QĐ-BYT Số: 135/QĐ-BYT

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm về bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Thời gian: Các ngày trong tuần (Trừ ngày nghỉ theo quy định) - Địa chỉ: Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

  • Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Trường hợp quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo cơ sở không bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Cơ sở phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.

  • Bước 3: - Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 08 ngày làm việc, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành lập đoàn thẩm định, thông báo cho cơ sở về thời gian thẩm định và tổ chức thẩm định tại cơ sở: +) Nếu kết quả thẩm định đạt yêu cầu Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở trong thời gian 05 ngày làm việc; +) Nếu kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục. Cơ sở có thể khắc phục trong thời gian không quá 30 ngày và báo cáo kết quả khắc phục. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu thì Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở, trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cơ sở và cơ quan quản lý tại địa phương; +) Nếu kết quả thẩm định không đạt yêu cầu thì cơ sở không được hoạt động cho tới khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. - Trường hợp thay đổi tên cơ sở và/hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm theo bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm.

  • Bước 4: Trả giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); phụ lục.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở); Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp. Bản chính: 1Bản sao: 0
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Tải về In ấn

I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế; b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm; 2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.". III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm 1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. 2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa. 3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.