Toàn trình  Giao khu vực biển cấp huyện

Ký hiệu thủ tục: 1.009483.000.00.00.H54
Lượt xem: 594
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Phòng Tài nguyên và môi trường
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên & môi trường
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 26 Ngày làm việc

    4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
    4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
    4.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
    Trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
    Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
    Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
    4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

  • Trực tuyến
  • 26 Ngày làm việc

    4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
    4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
    4.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
    Trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
    Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
    Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
    4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 26 Ngày làm việc

    4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
    4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
    4.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
    Trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
    Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
    Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
    4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 11/2021/NĐ-CP Số: 11/2021/NĐ-CP

  • Bước 1: Nộp hồ sơ Cá nhân Việt Nam đề nghị giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Thẩm định hồ sơ Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa. Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5: Trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông báo cho cá nhân Việt Nam để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển của cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản bao gồm:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; Mẫu 01.docx Bản chính: 1Bản sao:
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc mã số định danh cá nhân; Bản chính: Bản sao: 1
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cá nhân Việt Nam chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cá nhân Việt Nam thường trú trên địa bàn mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản. Bản chính: Bản sao: 1

File mẫu:

  • Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP Tải về In ấn

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính 1.10.1 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản a) Cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. b) Hạn mức giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha. c) Cá nhân Việt Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ