Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Xúc tiến thương mại |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Trường hợp 1: (12 ngày) trường hợp Không phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ( Điểm e, điều 1, Nghị định số 14/2024/NĐ-CP QUY ĐỊNH: Trường hợp hoạt động của Văn phòng đại diện có liên quan đến xúc tiến thương mại cho hàng hóa, dịch vụ chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng, cơ quan cấp Giấy phép báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xin ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 14 ngày kể từ ngày nhận được văn bản)
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình. + Nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào phần mềm theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung. + Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm theo dõi và viết phiếu giao nhận. + Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. - Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07/02/2024, trường hợp không cấp, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp 2: (30 ngày) Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP (Điểm e, điều 1 nghị định số 14/2024/NĐ-CP quy định: rường hợp hoạt động của Văn phòng đại diện có liên quan đến xúc tiến thương mại cho hàng hóa, dịch vụ chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng, cơ quan cấp Giấy phép báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xin ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 14 ngày kể từ ngày nhận được văn bản)
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình. + Nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào phần mềm theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung. + Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm theo dõi và viết phiếu giao nhận. + Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. - Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
+ Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
+ Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
+ Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của người đứng đầu của các nhân sự thuộc Văn phòng đại diện tại Việt Nam | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương mại thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng minh về quyền thành lập Văn phòng đại diện tại nước ngoài của tổ chức; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký; | Mau so 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
-Các loại tài liệu nêu tại dấu (+) thứ 2, 3, 4, 5, 6,7 phải được dịch ra tiếng Việt; Các tài liệu nêu tại dấu (+) thứ 2, 3, 4, 7 phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không có