Toàn trình  Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.001895.000.00.00.H54
Lượt xem: 736
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp tỉnh Thái Bình
Địa chỉ cơ quan giải quyết Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
Lĩnh vực Quốc tịch
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc

    Người có yêu cầu (nếu đang cư trú tại Thái Bình) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh nơi cư trú; không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
    Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì người tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định và phải được đóng dấu treo của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh cho người nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính .

  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc

    Người có yêu cầu (nếu đang cư trú tại Thái Bình) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh nơi cư trú; không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
    Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì người tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định và phải được đóng dấu treo của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh cho người nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính .

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam - Mẫu TPQT-2024-XNNGVN
Lệ phí
  • Trực tiếp - 03 Ngày làm việc
  • -100.000 Đồng (Miễn lệ phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.)
  • Trực tuyến - 03 Ngày làm việc
  • -100.000 Đồng (Miễn lệ phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.)
  • Dịch vụ bưu chính - 03 Ngày làm việc
  • -100.000 Đồng (Miễn lệ phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.)
Phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật 24/2008/QH12 Số: 24/2008/QH12

  • Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC

  • Thông tư 02/2020/TT-BTP Số: 02/2020/TT-BTP

  • Nghị định 16/2020/NĐ-CP Số: 16/2020/NĐ-CP

  • - Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ với giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch. Nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi vào sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu. Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản chính: 0Bản sao: 1
- Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam. Bản chính: 0Bản sao: 1
- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng Mẫu TPQT-2024-TKXNNGVN.1.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng Mẫu TPQT-2024-TKCGXNQTVN.2.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam. Bản chính: 0Bản sao: 1
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. Bản chính: 0Bản sao: 0

File mẫu:

Không