Một phần  Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp

Ký hiệu thủ tục: 2.000992.000.00.00.H54
Lượt xem: 1116
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Tư Pháp

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết


Trực tiếp




  • Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho ngưởi yêu cầu chứng thực.


     




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch


Lệ phí


10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).


Phí


   


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 20/2015/TT-BTP Số: 20/2015/TT-BTP





  • Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC




  • Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

  • Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí (nếu có) và viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện, bổ sung.

  • Bước 3: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch: + Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ. + Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung. + Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch. + Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.