Một phần  Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000450.000.00.00.H54
Lượt xem: 1265
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xuất, nhập khẩu
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp

  • Bưu chính

  • - Nộp hồ sơ điện tử, lựa chọn DVCTT: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

    Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
    Kết quả thực hiện


    • Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

    Phí

    1Theo quy định tại Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính: 1.500.000VNĐ/01 giấy phép/lần cấp.

    Lệ phí

    Theo quy định tại Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính: 1.500.000VNĐ/01 giấy phép/lần cấp.

     

    Căn cứ pháp lý
    • - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      - Quyết định số 3146/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 công bố TTHC mới ban hành/ TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương

       

    - Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (Chuyển địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác) trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động VPĐD tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập VPĐD theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.

    - Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC cuả Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc Thương nhân nộp hồ sơ điện tử, truy cập trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: Dichvucong.thaibinh.gov.vn.

    - Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

    - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.

     

     

    * Trường hợp 1: cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (Chuyển địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác)  hồ sơ gồm:

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

      Bản chính: 0
    Bản sao: 1
    Thông báo về việc chấm dứt hoạt động VPĐD gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP; Don de nghi cap lai GPTL VP dai dien.lu hanh.mat.hong.tieuhuy.docx Bản chính: 1
    Bản sao: 0
    Bản sao Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp   Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở VPĐD nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP bao gồm:

    Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở VPĐD;

    + Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở VPĐD theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

     

      Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    * Trường hợp 2: cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức), hồ sơ gồm:


    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

    Mẫu MĐ6.docx Bản chính: 1
    Bản sao: 0

     

    File mẫu:

    • Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký Tải về In ấn

    Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD trong những trường hợp sau:

    - Chuyển địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.

    - Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.