Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | - Thu tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản là 700.000 đồng/cơ sở; - Thu tại cơ sở khi kiểm tra định kỳ: Phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm là 350.000 đồng/cơ sở. |
Lệ phí | - Thu tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản là 700.000 đồng/cơ sở; - Thu tại cơ sở khi kiểm tra định kỳ: Phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm là 350.000 đồng/cơ sở. |
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, Cơ sở sản xuất kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ sở nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình;
Địa chỉ: Tầng 1, Nhà triển lãm thông tin tỉnh, phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Công chức kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ; - Nếu không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ được cán bộ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình chuyển về đơn vị thụ lý, cụ thể như sau:
6. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thụ lý hồ sơ: Cơ sở trồng trọt giai đoạn sản xuất ban đầu (trừ các cơ sở đã được phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện/thành phố theo Quyết định số 3631/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh); cơ sở sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt.
7. Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thụ lý hồ sơ: Cơ sở chăn nuôi có Giấy phép đăng ký kinh doanh (trừ các cơ sở đã được phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện/thành phố theo Quyết định số 3631/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh); cơ sở giết mổ, sơ chế tập trung; chợ đầu mối, chợ đấu giá; cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm giết mổ, sơ chế có nguồn gốc động vật; phương tiện vận chuyển độc lập thực phẩm có nguồn gốc động vật.
8. Chi cục Thủy sản Thụ lý hồ sơ: Cơ sở nuôi trồng thủy sản (trừ các cơ sở đã được phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện/thành phố theo Quyết định số 3631/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh); tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên; cảng cá.
9. Chi cục Thủy lợi Thụ lý hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn có Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
10. Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Thụ lý hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trừ các cơ sở đã được phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện/thành phố theo Quyết định số 3631/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm: Cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến độc lập sản phẩm có nguồn gốc thực vật; cơ sở chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật; cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thủy sản (gồm cả tàu chế biến); kho lạnh bảo quản nông lâm thủy sản độc lập; chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên kinh doanh, vận chuyển độc lập thực phẩm có nguồn gốc thực vật, thực phẩm thủy sản; cơ sở sản xuất, khai thác muối có đăng ký kinh doanh; cơ sở sơ chế, chế biến, bao gói muối tiêu thụ trong nước; cơ sở sản xuất kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói gắn liền với cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản; cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá dùng cho bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị thụ lý hồ sơ phải xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
Bước 3: Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP
- Trường hợp 1: Cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B) trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp 2: Cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cơ sở sản xuất kinh doanh nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2018/TT-BNNPTNT | Phụ lục V.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2018/TT-BNNPTNT. | Phụ lục VI.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu: