Một phần  Thủ tục đăng ký lại kết hôn

Ký hiệu thủ tục: 1.004746.000.00.00.H54
Lượt xem: 883
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn - Tỉnh Thái Bình

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.

Lĩnh vực Tư pháp (cấp xã)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh (Uỷ ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký trước đây) thì thời hạn nói trên được kéo dài không quá 13 ngày làm việc.


    Thủ tục đăng ký lại kết hôn. Công dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến.



  • Trực tuyến

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh (Uỷ ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký trước đây) thì thời hạn nói trên được kéo dài không quá 13 ngày làm việc.


    Thủ tục đăng ký lại kết hôn. Công dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến.




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận kết hôn


  • Bản điện tử Trích lục kết hôn


Lệ phí


Nộp phí, lệ phí theo quy định:



- Mức lệ phí: 18.000 đồng/trường hợp.



(Nếu thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến: Miễn phí theo Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 27/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh).



- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.



 - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.




Phí


Không




Căn cứ pháp lý



  • Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13





  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP





  • Luật Hôn nhân và Gia đình Số: 52/2014/QH13





  • quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch Số: Thông tư số 281/2016/TT-BTC





  • Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC





  • Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP





  • Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC





  • Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến Số: 03/2023/TT-BTP





  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Số: 104





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch Số: 04/2024/TT-BTP




  • Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

  • Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí (nếu có) và viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân hoàn thiện, bổ sung.

  • Bước 3: Công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.

* Giấy tờ phải nộp:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn 15 Đăng ký lại kết hôn.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); 15. TK đăng ký lại kết hôn.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Giấy tờ phải xuất trình:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây) trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).   Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Lưu ý:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo quy định pháp luật hộ tịch.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại kết hôn.   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất; - Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.