Toàn trình  Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển cấp huyện

Ký hiệu thủ tục: 1.009486.000.00.00.H54
Lượt xem: 614
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Phòng Tài nguyên và môi trường
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên & môi trường
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 26 Ngày làm việc

    4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
    4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
    4.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 15 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
    Trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
    Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
    Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
    4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

  • Trực tuyến
  • 26 Ngày làm việc

    4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
    4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
    4.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 15 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
    Trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
    Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
    Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
    4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 26 Ngày làm việc

    4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
    4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
    4.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 15 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
    Trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
    Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
    Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
    4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý Không có thông tin

  • Bước 1: Nộp hồ sơ Cá nhân Việt Nam sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Thẩm định hồ sơ Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa. Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5: Trả kết quả hồ sơ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
a) Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ/CP; Mẫu 04.docx Bản chính: 1Bản sao:
b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản chính); Bản chính: 1Bản sao:
c) Bản sao văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Bản chính: Bản sao: 1

File mẫu:

  • Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ/CP Tải về In ấn

4.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính a) Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây: - Thay đổi thông tin của cá nhân được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của cá nhân trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này; - Thay đổi về sở hữu của cá nhân đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu cá nhân đã chết mà có người thừa kế; - Hạn mức gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha; - Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có); b) Cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực; d) Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của Quyết định giao khu vực biển trước đó.