Dịch vụ công  Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

Ký hiệu thủ tục: 1.006938.000.00.00.H54
Lượt xem: 433
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Kinh tế Hạ tầng
Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Thành phố: Số 2, Kim Đồng, phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Thái Bình

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 32 ngày làm việc (Thời gian được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Công văn yêu cầu bổ sung các văn bản pháp lý, thành phần hồ sơ khác có liên quan làm cơ sở thẩm định, Công văn thông báo yêu cầu lựa chọn tư vấn thẩm tra, Công văn ý kiến thẩm định hồ sơ trình, Công văn kết quả thẩm định thiết kế của Sở GTVT (kèm Quyết định của UBND thành phố trong trường hợp UBND thành phố phê duyệt hoặc Quyết định của Sở GTVT trong trường hợp Sở GTVT phê duyệt)


Lệ phí


- Phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;



- Phí thẩm định thiết kế quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng; 



- Mức thu phí tính theo tỷ lệ %.


Phí


- Phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;



- Phí thẩm định thiết kế quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng; 



- Mức thu phí tính theo tỷ lệ %.


Căn cứ pháp lý


- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định phân cấp Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.


Bước 1: - Đối với các các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố: Tổ chức, cá nhân khai báo thông tin, đính kèm các tập tin liên quan và nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải). - Đối với các tổ chức khác: Tổ chức, cá nhân khai báo thông tin và đính kèm các tập tin liên quan và nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải theo thành phần hồ sơ quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ thành phần hồ sơ quy định. Nếu hồ sơ còn thiếu, không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận hồ sơ và chuyển thông tin hồ sơ đến Trưởng phòng chuyên môn.

Bước 3: Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ: a) Nếu hồ sơ cần bổ sung các văn bản pháp lý khác làm cơ sở để thẩm định: Trong vòng 5 ngày, Sở Giao thông vận tải có kết quả xử lý hồ sơ là Công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ, cập nhật kết quả trên phần mềm và gửi Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng. b) Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ văn bản pháp lý làm cơ sở thẩm định, Sở GTVT chủ trì tổ chức thẩm định như sau: - Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, ban hành Công văn Thông báo kết quả thẩm định và Quyết định phê duyệt đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Sở GTVT theo phân cấp, ủy quyền tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng theo thời gian quy định. - Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan thì trong thời gian 5 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định. - Trường hợp, Sở GTVT không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 5 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GTVT có kết quả xử lý hồ sơ là văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra phục vụ công tác thẩm định theo quy định hoặc yêu cầu lựa chọn lại tư vấn thẩm tra hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung thẩm tra (trường hợp chủ đầu tư đã thực hiện việc thẩm định trước khi trình Sở GTVT thẩm định), cập nhật kết quả trên phần mềm và gửi Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng + Quy trình lựa chọn tư vấn thẩm tra, điều kiện năng lực của tư vấn thẩm tra và nội dung liên quan tuân thủ theo Điều 10 Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các quy định hiện hành khác. + Sau khi có kết quả thẩm tra, yêu cầu chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án trình lại hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Đối với hồ sơ công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố, Sở GTVT gửi liên thông Kết quả thẩm định kèm dự thảo Quyết định phê duyệt của Sở Giao thông Vận tải trên trang Dịch vụ công trực tuyến đồng thời gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 10 Điều 6 Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng và nhận Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế - dự toán của UBND thành phố qua trang Dịch vụ công trực tuyến và từ Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND thành phố.

Bước 5: Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các khoản phí (nếu có) trước khi nhận.

1. Tờ trình Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm Danh mục hồ sơ trình thẩm định (Bắt buộc))

2. Các văn bản pháp lý (Bản chính hoặc bản sao)

2.1. Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư (Luật đầu tư công 2014, Quyết định 12/2020/QĐ-UBND) (Bắt buộc)

2.2. Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt (Luật Quy hoạch đô thị 2015 số 01/VBGN-VPQH) (Nếu có)

2.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được phê duyệt (Luật Quy hoạch đô thị 2015 số 01/VBGN-VPQH, Công văn 11321/UBND-QLĐTư ngày 10/12/2014) (Nếu có)

2.4. Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (Nghị định 79/2014/NĐ-CP và Thông tư 66/2014/TT-BCA) (Nếu có)

2.5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, Thông tư 25/2019/BTNMT) (Nếu có)

2.6. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, Thông tư 25/2019/BTNMT) (Nếu có)

2.7. Văn bản cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh, bổ sung (Nếu có)

2.8. Kết quả thẩm tra của tư vấn thẩm tra (Mẫu theo Phụ lục I Thông tư 18/2016/TT-BXD) (Nếu có)

2.9. Văn bản lựa chọn Tư vấn thẩm tra của chủ đầu tư kèm theo hợp đồng (Điều 30, Nghị định 59/2015/NĐ-CP) (Nếu có)

2.10. Văn bản yêu cầu lựa chọn Tư vấn thẩm tra của Sở GTVT (Điều 30, Nghị định 59/2015/NĐ-CP) (Nếu có)

2.11. Văn bản liên quan khác

3. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (Bắt buộc)

4. Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, thiết kế (Điều 83 Luật Xây dựng 2015; Chương IV, Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Nghị định 100/2018/NĐ-CP; Thông tư 08/2018/TT-BXD) (Bản chính hoặc bản sao)

4.1. Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng) (Bắt buộc)

4.2. Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, lập dự toán của nhà thầu thiết kế (Bắt buộc)

5. Hồ sơ khảo sát xây dựng (Điều 29 Nghị định 59/2015/NĐ-CP)

5.1. Báo cáo kết quả khảo sát có phê duyệt trực tiếp của chủ đầu tư (Điều 15, Điều 16 Nghị định 46/NĐ/2015/NĐ-CP (Nếu có)

5.2. Văn bản chấp thuận nghiệm thu Báo cáo kết quả khảo sát của chủ đầu tư (Điều 16 Nghị định 46/NĐ/2015/NĐ-CP (Nếu có) (Bản chính hoặc bản sao)

6. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ thiết kế đã thẩm tra có đóng dấu xác nhận của Chủ đầu tư - Quy cách theo quy định tại Điều 21 Nghị định 46/2015/NĐ-CP - Nội dung theo quy định tại Điều 79, 80 Luật Xây dựng số 50 - Đóng dầu xác nhận được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 18/2016/TT-BXD.

6.1. Thuyết minh và bản vẽ (Bắt buộc)

6.2. Dự toán xây dựng công trình (Nếu có)

6.3. Chỉ dẫn kỹ thuật (Điều 19, Nghị định 46/2015/NĐ-CP) (Bắt buộc)

File mẫu:

1. Các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở GTVT 2. Tờ trình, Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư phải được lập theo mẫu quy định và đầy đủ các thành phần bắt buộc theo quy định. 3. Hồ sơ có bì đựng, phía ngoài ghi rõ tên công trình, hạng mục, phải có danh mục hồ sơ (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).